Trang The guide to sleeping in Airports công bố danh sách các sân bay tốt nhất ở châu Á. Cuộc khảo sát hàng năm được thực hiện đối với các du khách dựa trên trải nghiệm sân bay của họ. Tiêu chí đánh giá gồm tiện nghi, hạ tầng và thiết bị, thực phẩm, xuất nhập cảnh và dịch vụ khách hàng. Sân bay Nội Bài tiếp tục tăng hạng trong top những sân bay tốt nhất châu Á. Một lần nữa, The Guide to sleeping in airports chỉ ra rằng, những sân bay tốt nhất châu Á thường cũng là những sân bay tốt nhất thế giới. Thậm chí, nhiều sân bay còn có các rạp chiếu phim miễn phí, sân trượt băng, các khu vườn thư giãn… để phục vụ du khách. Dẫn đầu trong bảng xếp hạng lần này vẫn là sân bay quốc tế Changi của Singapore, với hầu hết du khách phản hồi rằng sân bay vô cùng sạch sẽ, thân thiện, thoải mái và thuận tiện về mọi mặt. Thậm chí, sân bay quốc tế Changi được hành khách ví như một công viên giải trí chứ không phải một cảng trung chuyển hàng không. Trong số 30 sân bay tốt nhất châu Á do trang The Guide to Sleeping in airports bình chọn năm nay, sân bay quốc tế Nội Bài của Việt Nam xếp ở vị trí thứ 19 và sân bay Đà Nẵng ở top 29 trong bảng xếp hạng. Năm ngoái, sân bay Đà Nẵng xếp ở vị trí thứ 23 và sân bay Nội Bài ở vị trí thứ 28 trong top 30 sân bay tốt nhất châu Á. Danh sách 30 sân bay tốt nhất châu Á năm 2016 do The Guide to Sleeping in airports bình chọn 1, Sân bay quốc tế Changi, Singapore (SIN) 2, Sân bay quốc tế Seoul Incheon, Hàn Quốc (ICN) 3, Sân bay quốc tế Tokyo Haneda, Nhật Bản (HND) 4, Sân bay quốc tế Taoyuan, Đài Bắc, Đài Loan (TPE) 5, Sân bay quốc tế Osaka Kansai, Nhật Bản (KIX) 6, Sân bay quốc tế Hong Kong, Trung Quốc (HKG) 7, Sân bay quốc tế Kuala Lumpur, Malaysia (KUL) 8, Sân bay quốc tế Tokyo Narita, Nhật Bản (NRT) 9, Sân bay quốc tế Mumbai Chhatrapati Shivaji, Ấn Độ (BOM) 10, Sân bay quốc tế New Delhi Indira Gandhi, Ấn Độ (DEL) 11, Sân bay quốc tế Lộc Khẩu, Nam Kinh, Trung Quốc (NKG) 12, Sân bay quốc tế Iloilo, Philippines (ILO) 13, Sân bay quốc tế Hyderabad Rajiv Gandhi, Ấn Độ (HDD) 14, Sân bay quốc tế Mactan–Cebu, Philippines (CEB) 15, Sân bay quốc tế Clark, Philippines (CRK) 16, Sân bay quốc tế Bengaluru Kempegowda, Ấn Độ (BLR) 17, Sân bay Bangkok Suvarnabhumi, Thái Lan (BKK) 18, Sân bay quốc tế Cochin, Ấn Độ (COK) 19, Sân bay quốc tế Nội Bài, Hà Nội, Việt Nam (HAN) 20, Sân bay quốc tế Jakarta Soekarno–Hatta Indonesia (CGK) 21, Sân bay quốc tế Surabaya Juanda, Indonesia (SUB) 22, Sân bay quốc tế David the Builder Kutaisi, Georgia (KUT) 23, Sân bay quốc tế Kualanamu, Indonesia (KNO) 24, Sân bay quốc tế Johor Bahru Senai, Malaysia (JHB) 25, Sân bay quốc tế Nagoya Chubu Centrair, Japan (NGO) 26, Sân bay quốc tế Davao Francisco Bangoy, Philippines (DVO) 27, Sân bay quốc tế Trivandrum, Ấn Độ (TRV) 28, Sân bay quốc tế Da Nang, Việt Nam (DAD) 29, Sân bay quốc tế Kaohsiung, Đài Loan (KHH) 30, Sân bay quốc tế Multan, Pakistan (MUX) Theo Zing